Cứu USB HDD bị ẩn dữ liệu do Virus không cần phần mềm



Trong 1 lần admin Du Lịch Đâu đi công tác, cần cắm ổ cứng vô 1 máy tính công cộng để xuất file quan trọng... bum @.@ virus đã tấn công máy admin. Ẩn toàn bộ dữ liệu và khiến admin đau đầu khi về tới văn phòng sau đó rất hoang mang luôn!

Do đó với những bạn đôi khi đi du lịch những quốc gia không còn dùng được Driver để lưu trữ như admin mà phải dùng USB hay thẻ nhớ chép xuất ảnh, đây là cứu cánh cho bạn nếu gặp phải virus lây nhiễm khiến cho các thư mục bị ẩn, chỉ còn mỗi 1 cái biểu tượng ổ đĩa nhé!

Cách 1: Dùng Winrar

Thường các máy tính đều hay cài đặt 1 công cụ nén như Winrar, vâng đó là cách đơn giản nhất mà admin sử dụng.
Đơn giản nhất vì chỉ việc vô mở Winrar lên và lướt lướt vô USB bạn sẽ nhìn thấy thư mục đã bị ẩn, đó là 1 cứu cánh nếu bạn quên cách 2 bên dưới.

Cách 2: Dùng câu lệnh bí mật attrib -s -h /s /d e:/

Bạn vô CMD với quyền quản trị nhé (Run as Administrator á)
Và gõ câu lệnh attrib -s -h /s /d e:/
Trong đó e:/ chính là tên cái USB của bạn, nếu là ổ G thì để vô là G:/ nhé ví dụ: attrib -s -h /s /d g:/
Chờ chạy 1 chút, và vô USB bạn sẽ thấy 1 thư mục TÊN TRỐNG HOẮC là nó đó nhé!

Giải thích về lệnh ATTRIB

Lệnh attrib cung cấp nhiều tùy chọn để xem và thay đổi các thuộc tính của file hoặc thư mục trong Windows. Dưới đây là những tùy chọn chính mà bạn có thể sử dụng:

  • attrib: Chạy lệnh attrib để xem các thuộc tính được đặt trên những file trong thư mục hiện tại.
  • +a: Đặt thuộc tính lưu trữ (archive) cho file hoặc thư mục.
  • -a: Xóa thuộc tính lưu trữ.
  • +h: Đặt thuộc tính ẩn (hidden) cho file hoặc thư mục.
  • -h: Xóa thuộc tính ẩn.
  • +i: Đặt thuộc tính "not content indexed" (không được lập chỉ mục nội dung) cho file hoặc thư mục.
  • -i: Xóa thuộc tính "not content indexed".
  • +r: Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only) cho file hoặc thư mục.
  • -r: Xóa thuộc tính chỉ đọc.
  • +s: Đặt thuộc tính file hệ thống (system) cho file hoặc thư mục.
  • -s: Xóa thuộc tính hệ thống.
  • +v: Đặt thuộc tính toàn vẹn (integrity) cho file hoặc thư mục.
  • -v: Xóa thuộc tính toàn vẹn.
  • +x: Đặt thuộc tính không chà file (no scrub file) cho file hoặc thư mục.
  • -x: Xóa thuộc tính không chà file.

Các Tùy Chọn Khác

  • drive:, path, filename: Chỉ định file (tên file), thư mục (đường dẫn), hoặc ổ (drive) bạn muốn xem hoặc thay đổi các thuộc tính. Có thể sử dụng ký tự đại diện để chỉ định nhiều file hoặc thư mục cùng lúc.
  • /s: Áp dụng các thuộc tính file cho tất cả các file trong thư mục con của ổ hoặc đường dẫn đã chỉ định.
  • /d: Bao gồm cả các thư mục khi thực thi lệnh, không chỉ các file. Tùy chọn này thường đi kèm với /s.
  • /l: Áp dụng lệnh attrib cho chính Symbolic Link (liên kết tượng trưng) thay vì mục tiêu của liên kết. Tùy chọn này chỉ hoạt động khi bạn sử dụng đồng thời với /s.
  • /?: Hiển thị chi tiết về các tùy chọn của lệnh attrib ngay trong cửa sổ Command Prompt.

Bằng cách sử dụng các tùy chọn này, bạn có thể kiểm soát chính xác cách mà các thuộc tính được áp dụng cho file và thư mục trong hệ thống của mình.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

POST ADS1

POST ADS 2